GỖ GHÉP CAO SU
GỖ GHÉP TRÀM
GỖ GHÉP THÔNG
Gỗ ghép cao su, tràm, thông được ghép từ gỗ tự nhiên đã qua tẩm sấy và sử lý mối mọt.
Ghép thanh chất lượng AA: Là chất lượng tốt nhất, thích hợp cho việc sản xuất thành phẩm gỗ yêu cầu đẹp tuyệt đối. Gỗ ghép thông, hai mặt và các cạnh đẹp, màu sắc hài hòa. Chính nhờ vậy mà bạn không cần bỏ nhiều thời gian và công sức để hoàn thành một sản phẩm như ý muốn của mình mà không phải lo lắng về mẫu mã, màu sắc và chất lượng của ván.
Ghép thanh chất lượng AB: Một mặt đẹp, một mặt tương đối là loại AB, mặt A đẹp tuyệt đối không cho phép mắt chết đường chỉ đen, còn mặt B cho phép mắt sống mắt đen nhỏ với đường kính trung bình bé hơn 5mm. Đường chỉ đen ngắn và trung bình cho phép đường chỉ, mắt sống tối đa là 4 – 5. Gỗ ghép thông, gỗ ghép xoan, gỗ ghép cao su, gỗ ghép keo, gỗ ghép quế, gỗ ghép trẩu… Mặt hàng này phù hợp với việc sản xuất các loại gỗ thành phẩm như: mặt bàn, cửa tủ, tủ bếp...
Ghép thanh chất lượng AC: Mặt A đẹp tuyệt đối không cho phép mắt chết đường chỉ đen, còn mặt C không giới hạn đường chỉ hay mắt đen, chất lượng màu sắc tương đối xấu hơn so với hai loại trên. Gỗ ghép thông, gỗ ghép xoan, gỗ ghép cao su, gỗ ghép keo, gỗ ghép quế, gỗ ghép trẩu… Loại ván này sử dụng làm ván lót sàn hoặc tường, chỉ cần một mặt đẹp.
Độ ẩm : từ 8 – 12% (tối đa)
Keo đạt tiêu chuẩn quốc tế : F4
Những kích cỡ thanh gỗ (chiều dày phổ biến): 12mm, 15mm, 18mm, 20mm, 22mm, 25mm, 30mm, 33mm, 35mm, 36mm, 38mm, 40mm, 45mm, 56mm, 60mm.
Quý khách vui lòng liên hệ để được thông tin chi tiết về chất lượng và giá cả tốt nhất.
Ghép thanh chất lượng AA: Là chất lượng tốt nhất, thích hợp cho việc sản xuất thành phẩm gỗ yêu cầu đẹp tuyệt đối. Gỗ ghép thông, hai mặt và các cạnh đẹp, màu sắc hài hòa. Chính nhờ vậy mà bạn không cần bỏ nhiều thời gian và công sức để hoàn thành một sản phẩm như ý muốn của mình mà không phải lo lắng về mẫu mã, màu sắc và chất lượng của ván.
Ghép thanh chất lượng AB: Một mặt đẹp, một mặt tương đối là loại AB, mặt A đẹp tuyệt đối không cho phép mắt chết đường chỉ đen, còn mặt B cho phép mắt sống mắt đen nhỏ với đường kính trung bình bé hơn 5mm. Đường chỉ đen ngắn và trung bình cho phép đường chỉ, mắt sống tối đa là 4 – 5. Gỗ ghép thông, gỗ ghép xoan, gỗ ghép cao su, gỗ ghép keo, gỗ ghép quế, gỗ ghép trẩu… Mặt hàng này phù hợp với việc sản xuất các loại gỗ thành phẩm như: mặt bàn, cửa tủ, tủ bếp...
Ghép thanh chất lượng AC: Mặt A đẹp tuyệt đối không cho phép mắt chết đường chỉ đen, còn mặt C không giới hạn đường chỉ hay mắt đen, chất lượng màu sắc tương đối xấu hơn so với hai loại trên. Gỗ ghép thông, gỗ ghép xoan, gỗ ghép cao su, gỗ ghép keo, gỗ ghép quế, gỗ ghép trẩu… Loại ván này sử dụng làm ván lót sàn hoặc tường, chỉ cần một mặt đẹp.
Độ ẩm : từ 8 – 12% (tối đa)
Keo đạt tiêu chuẩn quốc tế : F4
Những kích cỡ thanh gỗ (chiều dày phổ biến): 12mm, 15mm, 18mm, 20mm, 22mm, 25mm, 30mm, 33mm, 35mm, 36mm, 38mm, 40mm, 45mm, 56mm, 60mm.
Quý khách vui lòng liên hệ để được thông tin chi tiết về chất lượng và giá cả tốt nhất.
PALLET, THÙNG GỖ
Donah nghiệp chúng tôi làm được tất cả các loại pallet phân theo các cách như sau:
1. Căn cứ vào tải trọng pallet gỗ: Các nhà cung cấp pallet gỗ thường so sánh các loại gỗ pallet sao cho chất lượng pallet là như nhau. Theo đó, pallet gỗ được chia làm 2 nhóm:.
- Nhóm Pallet gỗ chịu tải trọng lớn: Pallet gỗ dầu, pallet gỗ xà cừ, pallet gỗ cao su, pallet gỗ tràm, pallet gỗ tạp rừng,...
- Nhóm pallet gỗ chịu tải trọng trung bình: Pallet gỗ keo, pallet gỗ tạp vườn,...
2. Hoặc căn cứ vào công năng của pallet gỗ, có thể phân loại pallet gỗ thành:
- Pallet gỗ xúc hai chiều.
- Pallet gỗ xúc bốn chiều.
- Pallet gỗ một mặt.
- Pallet gỗ hai mặt
3. Hoặc căn cứ vào mức độ xử lý bề mặt của pallet gỗ có thể chia thành:.
- Pallet gỗ bào láng ba mặt gỗ (pallet tinh chế, pallet kho lạnh,...).
- Pallet gỗ không bào (pallet chợ, pallet thô,...)
4. Hoặc căn cứ vào mục đích sử dụng, pallet gỗ có thể chia thành hai loại:.
- Pallet xuất khẩu (theo tieu chuẩn châu Âu EU, theo tiêu chuẩn Úc,...).
- Pallet nội địa.
5. Ngoài ra, còn có các căn cứ phân loại khác như: Pallet lót sàn, pallet để lên kệ, pallet chứa hàng gốm, pallet chứa gạch men, pallet chồng, pallet lồng, pallet xếp,...
1. Căn cứ vào tải trọng pallet gỗ: Các nhà cung cấp pallet gỗ thường so sánh các loại gỗ pallet sao cho chất lượng pallet là như nhau. Theo đó, pallet gỗ được chia làm 2 nhóm:.
- Nhóm Pallet gỗ chịu tải trọng lớn: Pallet gỗ dầu, pallet gỗ xà cừ, pallet gỗ cao su, pallet gỗ tràm, pallet gỗ tạp rừng,...
- Nhóm pallet gỗ chịu tải trọng trung bình: Pallet gỗ keo, pallet gỗ tạp vườn,...
2. Hoặc căn cứ vào công năng của pallet gỗ, có thể phân loại pallet gỗ thành:
- Pallet gỗ xúc hai chiều.
- Pallet gỗ xúc bốn chiều.
- Pallet gỗ một mặt.
- Pallet gỗ hai mặt
3. Hoặc căn cứ vào mức độ xử lý bề mặt của pallet gỗ có thể chia thành:.
- Pallet gỗ bào láng ba mặt gỗ (pallet tinh chế, pallet kho lạnh,...).
- Pallet gỗ không bào (pallet chợ, pallet thô,...)
4. Hoặc căn cứ vào mục đích sử dụng, pallet gỗ có thể chia thành hai loại:.
- Pallet xuất khẩu (theo tieu chuẩn châu Âu EU, theo tiêu chuẩn Úc,...).
- Pallet nội địa.
5. Ngoài ra, còn có các căn cứ phân loại khác như: Pallet lót sàn, pallet để lên kệ, pallet chứa hàng gốm, pallet chứa gạch men, pallet chồng, pallet lồng, pallet xếp,...